Lập trình trong tiếng Nhật được gọi là puroguramu (プログラム). Lập trình là quá trình tạo ra các chương trình làm việc cho máy tính có bộ xử lý, để thực hiện các nhiệm vụ xử lý thông tin cụ thể. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến lập trình.
Lập trình tiếng Nhật là puroguramu (プログラム).
Lập trình máy tính thường gọi tắt là lập trình, là việc lập ra chương trình làm việc cho máy có bộ xử lý, nói riêng là máy tính, để thực thi nhiệm vụ xử lý thông tin nào đó. Chương trình này gồm dãy các chỉ thị hay lệnh hợp lý để máy tính thực hiện theo trình tự thời gian.
Trong lập trình, các nguyên vật liệu sẽ là dữ liệu, bao gồm: hình ảnh, chữ, thông tin, con số.
Lập trình được sử dụng khi chúng ta muốn xử lý một công việc nào đó bằng máy tính. Đặc biệt là các công việc đòi hỏi sự tính toán, lặp đi lặp lại, hoặc con người không xử lý được.
Ứng dụng của lập trình trong cuộc sống.
Các hệ phần mềm đang điều hành máy tính, điện thoại, tivi, nhà thông minh trên khắp thế giới, cùng với những phần mềm chạy trên chúng.
Hệ thống blog, website, mạng xã hội, những nơi mà hàng ngày chúng ta vẫn thường truy cập để cập nhật tin tức, kinh doanh, để chia sẻ thông tin.
Các phần mềm ứng dụng quản lý. Nhờ đó, những người kế toán, thu ngân có thể dễ dàng vận hành được cả một lượng số liệu đồ sộ chỉ bằng vài cú click chuột.
Các ứng dụng điều phối giao thông, dự đoán thời tiết, cảnh báo thiên tai, quản lý cấp nước, phân phối điện, quản lý ga tàu, phân phối phương tiện đưa đón công cộng.
Và vô vàn các phần mềm đang hoạt động trong các thiết bị điện tử thông minh khác xung quanh bạn.
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề lập trình.
Kaigyou (改行): Sang dòng mới.
Kuuhaku no gyou (空白の行): Dòng trống.
Gyou (行): Dòng.
Superu misu (スペルミス): Lỗi đánh máy.
Youryou (容量): Khoảng trống.
Futo moji (太文字): Chữ in đậm.
Muryou hōmupēji (無料ホームページ): Trang chủ miễn phí.
Bài viết lập trình tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Canhocitygarden.org.
Tìm hiểu thêm: