Gầy trong tiếng Trung được gọi là shòu (瘦), với hình dáng thanh mảnh là mẫu chuẩn mà nhiều cô gái Trung Quốc mong muốn. Dưới đây là một số câu ví dụ liên quan đến chủ đề về sự gầy.
Gầy tiếng Trung là shòu (瘦), là từ để miêu tả cơ thể người hoặc động vật ở trạng thái có ít mỡ và thịt.
Gầy đang là hình mẫu mà các cô gái Trung Quốc theo đuổi, họ quan niệm rằng gầy sẽ thanh lịch và diện đồ đẹp hơn.
Trái nghĩa với gầy là mập, tiếng Trung là pàng (胖).
Một số từ vựng chủ đề gầy:
减重 (jiǎnzhòng): Giảm cân.
节食 (jiéshí): Ăn kiêng.
体重 (tǐzhòng): Cân nặng.
体重指数 (tǐzhòng zhǐshù): Chỉ số BMI.
增重 (zēngzhòng): Tăng cân.
Một số mẫu câu về chủ đề giảm béo:
要不瘦. 要不死.
Yào bù shòu. Yào bù sǐ.
Hoặc là gầy. Hoặc là chết.
其它人都能瘦下来为何你不可以.
Qítā rén dōu néng shòu xià lái wèihé nǐ bù kěyǐ.
Những người khác đều có thể gầy đi thì tại sao bạn lại không thể.
1月不减肥,3月没人追.
1 Yuè bù jiǎnféi,3 yuè méi rén zhuī.
1 tháng không giảm béo, 3 tháng không ai theo.
科学家说,超重越多,寿命越短.
Kēxuéjiā shuō, chāozhòng yuè duō, shòumìng yuè duǎn.
Các nhà khoa học nói rằng, cân nặng càng nhiều, tuổi thọ càng ngắn.
Bài viết gầy tiếng Trung là gì được tổng hợp bởi canhocitygarden.org.
- Áo phao lông vũ tiếng Nhật là gì
- Chúc ngày 20-10 bằng tiếng Nhật
- Trồng lúa tiếng Nhật là gì
- Trồng tiếng Nhật là gì
- Bộ ấm chén tiếng Nhật là gì
- Xông hơi tiếng Nhật là gì
- Chidorigafuchi là gì
- Sạt lở tiếng Anh là gì
- Nội soi tiếng Nhật là gì
- Khu chế xuất tiếng Nhật là gì
- Sạch sẽ tiếng Nhật là gì
- Tầng nói tiếng Anh là gì