Ý nghĩa của các con số trong mối quan hệ tình yêu

Mỗi con số trong tình yêu đều có ý nghĩa riêng, chúng thường được xem như những mật mã tình yêu. Hãy cùng canhocitygarden.org khám phá ý nghĩa của các con số trong tình yêu.

Ý nghĩa của các con số trong mối quan hệ tình yêu không chỉ giới hạn trong việc thể hiện sự cân nhắc, đo lường, và đếm số, mà còn bao gồm việc mỗi con số đóng vai trò đặc biệt trong việc thể hiện tình cảm, quan tâm, yêu thương và chia sẻ. Khi bạn hiểu được ý nghĩa của các con số trong tình yêu, bạn có thể sử dụng chúng để gửi đi những thông điệp yêu thương và thể hiện tình cảm đối với người bạn yêu.

Nguồn gốc các con số trong tình yêu

Ý nghĩa của các con số trong tình yêu xuất phát từ truyền thống ngôn ngữ Trung Quốc, trong đó tiếng Trung có nhiều từ đồng âm, khiến cho việc đọc các con số có thể tạo ra những ý nghĩa khác nhau.

Các con số này thường được coi như một loại mật mã trong tình yêu và thường được sử dụng bởi giới trẻ để thể hiện tình cảm. Đây là một trong những cách thú vị và độc đáo để tỏ tình. Mỗi con số đều có năng lượng và ý nghĩa riêng, và khi kết hợp với nhau trong tình yêu, chúng có thể mang đến những ý nghĩa thú vị và đáng yêu.

Ý nghĩa của các con số từ 0 – 9 trong tình yêu

Trong dãy số tự nhiên từ 0 – 9 thì mỗi con số sẽ có một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

  • Số 0: Có ý nghĩa là anh hoặc em.
  • Số 1: Có ý nghĩa là muốn.
  • Số 2: Có ý nghĩa là yêu thương hay yêu.
  • Số 3: Có ý nghĩa là nhớ hoặc sinh.
  • Số 4: Có ý nghĩa là thế gian hay đời người. Đây là một con số xấu.
  • Số 5: Có ý nghĩa là anh hay tôi.
  • Số 6: Có ý nghĩa là lộc, may mắn.
  • Số 7: Có ý nghĩa là nụ hôn.
  • Số 8: Có ý nghĩa là ôm hay luôn bên cạnh.
  • Số 9: Có ý nghĩa là sự vĩnh cửu.

Những mật mã tình yêu bằng số phổ biến nhất

  • Số 9420 có ý nghĩa đặc biệt trong tình yêu, bởi trong tiếng Trung, nó đọc là ‘jiǔ sì èr líng,’ rất giống với câu ‘Jiù shì ài nǐ,’ nghĩa là ‘Chính là yêu em.’ Đây là một cách thú vị để bày tỏ tình cảm.
  • Số 530 có ý nghĩa đặc biệt trong tình yêu vì trong tiếng Trung, nó đọc là ‘wǔ sān líng,’ rất giống với câu ‘wǒ xiǎng nǐ,’ nghĩa là ‘Anh nhớ em.’ Đây là một cách tuyệt vời để bày tỏ tình cảm và gửi thông điệp đáng yêu đến người ấy.
  • Số 1314: Tiếng Trung đọc là yī sān yīsì gần gần giống yīshēng yīshì có nghĩa là “Trọn đời trọn kiếp”.
  • Số 930: Tiếng Trung đọc là jiǔ sān líng, đọc lái của hǎo xiǎng nǐ có nghĩa là “Nhớ em/nhớ anh”.
  • Số 8084: Cách viết trong tiếng Trung gần giống với từ Baby có nghĩa là “Em yêu”.
  • Số 520: Tiếng Trung đọc là wǔ èr líng gần đồng âm với wǒ ài nǐ có nghĩa là “Anh yêu em/em yêu anh”.
  • Số 9213: Trong tiếng Trung đọc là jiǔ èr yī sān, đọc lái lại thì giống Zhōng’ài yīshēng có nghĩa là “Yêu em cả đời”.
  • Số 920: Trong tiếng trung đọc là jiǔ èr líng đọc lái từ Jiù ài nǐ có nghĩa là “Chỉ yêu em”.
  • Số 81176: Trong tiếng Trung đọc là bā yīyī qī liù đọc lái từ Zài yī qǐ le có nghĩa là “Bên nhau”.

Những dãy số có ý nghĩa trong tình yêu

  • Số 419 – Tình một đêm: Vì ngày 19/4 ở Trung Quốc là đêm hội “Tình một đêm”.
  • Số 502 – Em có thai rồi: Do cách đọc đồng âm của tiếng Trung, số 5 là tôi, số 0 là có, số 2 là con trai.
  • Số 521 – Anh yêu em (em yêu anh): Có ý nghĩa giống với 520 là “Em yêu anh” hoặc “Anh yêu em” do cách đọc giống với Wo ai ni.
  • Số 555 – Giận dỗi: Số này là biểu tượng ​​mặt mếu khi nhắn tin thể hiện sự giận dỗi, đáng yêu.
  • Số 886 – Tạm biệt trong tình yêu: Khi đang nhắn tin mà nhận được số này thì có nghĩa là kết thúc cuộc nói chuyện.
  • Số 88: Có ý nghĩa giống với 886 là “Tạm biệt”
  • Số 837 – Đừng giận: Khi người yêu giận bạn, thì hãy nhắn số này có ý nghĩa là kêu người yêu đừng giận nữa.
  • Số 910 – Duy nhất: Số này có ý nghĩa là duy nhất trong cuộc đời, gửi số này cho người yêu của bạn sẽ tin tưởng và yêu bạn nhiều hơn.
  • Số 9277 – Hôn, yêu: Số này có ý nghĩa thích luôn hoặc “Yêu và hôn”, tuỳ mức độ tình cảm mà có thể hiểu khác nhau.
  • Số 7456 – Tức chết đi được: Số này có ý nghĩa rất dễ thương, tuy tức giận và oán trách nhưng vô cùng yêu thương.

  • Số 9240 – Yêu nhất là em: Đọc là zuì ài shì nǐ
  • Số 2014 – Yêu em mãi đọc là ài nǐ yí shì
  • Số 9213 – Yêu em cả đời đọc là zhōng’ài yīshēng
  • Số 8013 – Bên em cả đời đọc là bàn nǐ yīshēng.
  • Số 902535 – Mong em yêu em nhớ em đọc là Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ
  • Só 82475 – Yêu là hạnh phúc đọc là Bèi ài shì xìngfú
  • Số 8834760 – Tương tư chỉ vì em đọc là Màn Màn xiāngsī zhǐ wèi nǐ
  • Số 9089 – Mong em đừng đi đọc là qiú nǐ bié zǒu
  • Số 918 – Cố gắng lên đọc là Jiāyóu ba
  • Số 940194 – Muốn nói với em 1 việc đọc là gàosù nǐ yī jiàn shì
  • Số 85941 – Giúp em nói với anh ý đọc là Bāng wǒ gàosù tā
  • Số 8074 – Làm em tức điên đọc là bǎ nǐ qì sǐ
  • Số 8006 – Không quan tâm đến em đọc là bù lǐ nǐle
  • Số 93110 – Hình như gặp em đọc là Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ
  • Số 865 – Đừng làm phiền anh đọc là Bié rě wǒ
  • Số 825 – Đừng yêu anh đọc là Bié ài wǒ
  • Số 987 – Xin lỗi đọc là Duìbùqǐ
  • Số 898 – Chia tay đi đọc là Fēnshǒu ba.

Hi vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu thêm về ý nghĩa của những con số trong tình yêu. Hãy thử sử dụng những con số này để gửi tin nhắn đáng yêu đến người mà bạn quý mến. Chắc chắn rằng sẽ là những tin nhắn đáng yêu và ý nghĩa. Bạn cũng có thể tham khảo thêm những câu nói hay cho ngày Valentine 14/2 trên Canhocitygarden.org!

Tìm hiểu thêm:

0913.756.339