Biểu đồ ngày sinh trong thần số học (nhân số học – Pythagoras)

Biểu đồ ngày sinh trong thần số học, còn được gọi là nhân số học theo Pythagoras, chứa các số có ý nghĩa đặc biệt về cuộc đời và số phận của con người. Điều này làm cho nó trở nên hấp dẫn và thú vị. Như vậy, bạn có thể tự hỏi: “Biểu đồ ngày sinh là gì? Cách tính nó như thế nào? Ý nghĩa của các số trong biểu đồ là gì?

Biểu đồ ngày sinh là gì?

Biểu đồ ngày sinh, còn được gọi là Birth-chart, là một trong những biểu đồ được sử dụng trong thần số học để “đọc” và khám phá điểm mạnh và điểm yếu của một người dựa trên ngày sinh của họ.

Biểu đồ này thường có cấu trúc gồm 9 ô vuông nhỏ, mỗi ô chứa một con số liên quan đến ngày, tháng và năm sinh của bạn (theo lịch dương). Từ các con số tự nhiên trong biểu đồ, chúng ta có thể tìm hiểu về các khía cạnh của cá nhân.

Việc tạo biểu đồ ngày sinh tuân theo nguyên tắc của nhà toán học Pythagoras, và mỗi ngày sinh sẽ tạo ra một biểu đồ duy nhất tương ứng với nó.

Cách tính biểu đồ ngày sinh

Để tạo biểu đồ ngày sinh, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Ghi ngày, tháng, và năm sinh dương lịch lên tờ giấy. Ví dụ: 26/06/1993.

Bước 2: Vẽ hai đường dọc song song và hai đường ngang song song để tạo thành một lưới 9 ô nhỏ.

Bước 3: Điền các con số của ngày, tháng, và năm sinh vào từng ô tương ứng theo nguyên tắc sau:

  • Số 5 ở trung tâm của bảng
  • Số 2 bên trái số 5
  • Số 4 bên dưới số 5
  • Số 6 bên trên số 5
  • Số 8 bên phải số 5
  • Số 1 luôn nằm ở ô bên trái, dưới cùng của bảng
  • Số 3 bên trái trên cùng của bảng
  • Số 7 bên phải dưới cùng của bảng
  • Số 9 trên cùng bên phải của bảng

Bước 4: Biểu đồ đã hoàn thành, bây giờ có thể đọc biển đồ theo ngày sinh của mình.

Ví dụ: Thể hiện trên bản đồ ngày tháng năm sinh 26/06/1993

Ý nghĩa các con số trong biểu đồ ngày sinh

Ý nghĩa các con số

Các con số trong biểu đồ ngày sinh có ý nghĩa như sau:

  • Số 1: Biểu tượng sự thiêng liêng và cái tôi, có liên quan đến kỹ năng giao tiếp và liên lạc cá nhân.
  • Số 2: Thể hiện tính tinh thần và cảm xúc bên trong và ngoài, biểu thị sự trực giác và khả năng thấu hiểu.
  • Số 3: Liên quan đến tâm trí và tương tác giữa tâm trí, tinh thần, và thể chất.
  • Số 4: Biểu thị sự thứ tự, kỷ cương, thực tế, và khả năng tổ chức.
  • Số 5: Đại diện cho diễn đạt và tình yêu thương.
  • Số 6: Liên quan đến sự sáng tạo và đôi khi có khía cạnh tiêu cực như lo âu và căng thẳng.
  • Số 7: Tượng trưng cho dạy và học, kết nối với cơ thể người và sự học hỏi qua trải nghiệm thực tế.
  • Số 8: Biểu thị tính năng động tinh thần và độc lập, thể hiện sự trí tuệ và hoạt động theo cách trực giác.
  • Số 9: Đại diện cho hoài bão, tham vọng về thể chất, và tinh thần trách nhiệm và lý tưởng.

Cách đọc biểu đồ theo mũi tên

* 8Mũi tên tích cực (cá tính):

  • Mũi tên Thực tế: 1 – 4 – 7
  • Mũi tên Kế hoạch: 1 – 2 – 3.
  • Mũi tên Cân bằng cảm xúc: 2 -5 – 8.
  • Mũi tên Sáng trí: 3 – 6 – 9.
  • Mũi tên Ý chí: 4 – 5 – 6.
  • Mũi tên Hoạt động: 7 – 8 – 9.
  • Mũi tên Nhạy bén tâm linh: 3 – 5 – 7.
  • Mũi tên Quyết tâm: 1 – 5 – 9.

*Mũi tên tiêu cực (mũi tên trống):

  • Mũi tên Hỗn độn: 3 ô 1 – 4 – 7 trống
  • Mũi tên Nhạy cảm: 3 ô 2 – 5 – 8 trống
  • Mũi tên Trí nhớ ngắn hạn: 3 ô 3 – 6 – 9 trống
  • Mũi tên Uất giận: 3 ô 4 – 5 – 6 trống
  • Mũi tên Uất giận: 3 ô 4 – 5 – 6 trống
  • Mũi tên Thụ động: 3 ô 7 – 8 – 9 trống
  • Mũi tên Hoài nghi: 3 ô 3 – 5 – 7 trống
  • Mũi tên Trì hoãn: 3 ô 1 – 5 – 9 trống

Thực tế, chúng ta thường được sinh ra trong thế kỷ 20 hoặc 21, vì vậy trong biểu đồ ngày sinh, số 1 hoặc số 2 thường xuất hiện. Do đó, việc hình thành mũi tên trống 1-2-3 trong biểu đồ ngày sinh thường không xảy ra.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu cách tạo và đọc biểu đồ ngày sinh, và bạn có thể thử áp dụng kiến thức này.

Tìm hiểu thêm:

0913.756.339